The Common European Framework of Reference for Languages – CEFR là một tiêu chuẩn được quốc tế công nhận để mô tả mức độ thông thạo ngôn ngữ. CEFR được chấp nhận rộng rãi ở khắp châu Âu và ngày càng phổ biến trên toàn thế giới. Thực chất CEFR là gì, những ai cần sử dụng và nó quan trọng như thế nào đối với người học ngoại ngữ?

CEFR là gì?

CEFR là một cách để mô tả khả năng nói và hiểu một ngoại ngữ của bạn. CEFR không gắn với bất kỳ bài kiểm tra ngôn ngữ cụ thể nào. CEFR là một thang đánh giá của châu Âu và được thiết kế riêng biệt để áp dụng cho mọi ngôn ngữ châu Âu, vì vậy nó có thể được sử dụng để mô tả các kỹ năng tiếng Anh, tiếng Đức hoặc tiếng Estonia của bạn.

CEFR đến từ đâu?

CEFR được xây dựng bởi Hội đồng châu Âu trong thập niên 1990 trong một nỗ lực lớn nhằm thúc đẩy sự hợp tác giữa các giáo viên ngôn ngữ tại tất cả các quốc gia châu Âu. Hội đồng châu Âu cũng mong muốn hướng dẫn rõ ràng hơn cho các nhà tuyển dụng và tổ chức giáo dục có nhu cầu đánh giá mức độ thông thạo ngôn ngữ của ứng viên. Khung tham chiếu được thiết kế để sử dụng trong cả giảng dạy và đánh giá.

Thay vì được gắn với một bài thi nhất định, CEFR là một tập hợp các khẳng định về khả năng liệt kê ra các chức năng mà bạn sẽ có thể thực hiện bằng cách sử dụng một ngoại ngữ ở một mức độ thông thạo bất kỳ. Ví dụ, một trong những khẳng định khả năng của trình độ B1 là “Có thể viết các nội dung đơn giản có kết nối về các chủ đề quen thuộc hoặc về sở thích cá nhân.” Một giáo viên của bất kỳ ngoại ngữ nào có thể sử dụng các khẳng định về khả năng này để đánh giá bạn và thiết kế những bài học để giải quyết các lỗ hổng trong kiến ​​thức của bạn.

Ai sử dụng CEFR?

CEFR được sử dụng rộng rãi trong giảng dạy ngôn ngữ ở châu Âu, cả trong lĩnh vực giáo dục công và trong các trường dạy ngôn ngữ tư nhân. Ở nhiều nước, nó đã thay thế các hệ thống phân cấp trước đây được sử dụng trong giảng dạy ngoại ngữ. Hầu hết các bộ giáo dục ở châu Âu có một mục tiêu rõ ràng dựa trên CEFR cho tất cả học sinh tốt nghiệp trung học, chẳng hạn đạt trình độ B2 ở ngoại ngữ đầu tiên, B1 ở ngoại ngữ thứ hai.

Việc áp dụng CEFR là ít phổ biến hơn rất nhiều ở bên ngoài châu Âu, mặc dù có một số quốc gia ở châu Á và châu Mỹ Latinh đã áp dụng nó trong hệ thống giáo dục của họ.

Tại sao CEFR là quan trọng?

Tại châu Âu, CEFR đang ngày càng trở thành cách thức tiêu chuẩn để mô tả mức độ thông thạo của bạn đối với một ngoại ngữ, nhất là trong môi trường học thuật. Nếu bạn đã học trên một ngôn ngữ giống như hầu hết người dân châu Âu, CEFR là một cách thức được chuẩn hóa thuận tiện để thể hiện hai hoặc nhiều hơn hai ngôn ngữ trên CV của bạn. Trong các trường học, CEFR là khung tham chiếu tiêu chuẩn ở khắp châu Âu và có thể được sử dụng mà không bị hạn chế.

Tuy nhiên, trong môi trường doanh nghiệp, CEFR không được chấp nhận rộng rãi như vậy. Nếu bạn quyết định sử dụng CEFR trong CV với mục đích chuyên môn, tốt nhất bạn vẫn cần bổ sung bản mô tả trình độ, một điểm số kì thi tiêu chuẩn hóa và ví dụ về những trường hợp mà bạn đã sử dụng kỹ năng ngôn ngữ của mình (du học hay làm việc tại nước ngoài,…).

Làm thế nào bạn có thể biết được trình độ CEFR của mình?

Cách tốt nhất để biết được trình độ CEFR của bạn là làm một bài thi được chuẩn hóa được thiết kế bài bản. Với tiếng Anh, EF SET là sự lựa chọn tốt nhất do nó được cung cấp miễn phí trực tuyến và là bài thi đầu tiên được xây dựng phù hợp với CEFR. Bạn sẽ cần dành ra 50 phút để hoàn thành bài thi và tìm ra trình độ CEFR của mình.

Để biết được trình độ CEFR của bạn trong các ngôn ngữ châu Âu khác, các bài kiểm tra đánh giá phổ biến nhất đều được xây dựng phù hợp với CEFR. Tùy thuộc vào từng ngôn ngữ, bạn sẽ cần phải làm một bài thi khác nhau. Hãy tìm hiểu tại cơ quan hướng dẫn chính thức của ngôn ngữ đó ở châu Âu, chẳng hạn như Liên minh Pháp ngữ với tiếng Pháp, Viện Cervantes với tiếng Tây Ban Nha, hoặc Viện Goethe với tiếng Đức. Việc sử dụng các cấp độ CEFR để miêu tả trình độ của bạn trong các ngôn ngữ ngoài châu Âu là không phổ biến.